Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      151

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) theo lý thuyết là một dạng cấu trúc dùng để diễn đạt một sự việc được thực hiện trước một sự việc khác trong quá khứ. Loại thì này thường rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ hoàn thành. Vậy, hãy cùng Patado giải nhanh các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để luyện tập nhuần nhuyễn dạng cấu trúc này nhé.

Bạn đang xem: Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Chinh phục “tất tần tật” mọi kiến thức về các thì trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) và mọi kiến thức liên quan

I. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một trong 16 Thì trong tiếng Anh, trước khi bắt đầu đi sâu vào các dạng bài tập, hãy ôn lại một vài kiến thức trọng tâm của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé.

1. Kiến thức ôn lại

1.1 Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng địnhS + HAD + BEEN + V-ingVí dụ:

-That cat had been starving for two hours when she exposed

(Con mèo đó đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi cô ấy tìm thấy)

Câu phủ địnhS + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ingVí dụ: 

My brother had not been cooking rice when my mother came home.

(Em trai tôi đã không nấu cơm khi mẹ tôi về nhà)

Câu nghi vấnHAD + S + BEEN + V-ing?

WH(question) + HAD + S + + BEEN + V-ing…?

Ví dụ:

Had he been going out when you called him? 

(Có phải cậu ấy đã đi ra ngoài khi bạn gọi cho cậu ta không?)

*

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động được thực hiện trước một hành động khác trong quá khứ

Ôn tập và thực hành lại kiến thức và bài tập thì quá khứ hoàn thành (Present Perfect) có đáp án

1.2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
Until then: Cho đến lúc đóUntil then, Mai had been coming her home for 3 hours. 

(Cho đến lúc đó, Mai đã về nhà của cô ấy được 3 tiếng đồng hồ rồi).

By the time: Đến lúcBy the time my mother cooked rice, we had been helping to clean the house for two hours.

(Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, chúng tôi đã giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa được khoảng hai tiếng đồng hồ).

Prior to that time: Thời điểm trước đóPrior to that time Mai had been leaving in Singapore for five weeks.

(Trước đó, Mai đã rời khỏi Singapore được 5 tuần rồi)

Before/After: Trước/sauBefore she went out, she had been having dinner with her family at 7 o’clock.

(Trước khi cô ấy ra ngoài, cô ấy đã ăn bữa tối cùng gia đình cô ấy vào lúc bảy giờ rồi)

1.3 CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnVí dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó) I had been thinking about that problem before you called me
Kể lại một hành động nào đó là nguyên nhân của một việc gì đó trong quá khứ.Nam gained weight because he had been eating fast food everyday 
Diễn tả một quá trình kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ.

Xem thêm: Chọn Chế Độ Ưu Tiên Khẩu Độ Chương Trình, Ưu Tiên Màn Trập Và Ưu Tiên Khẩu Độ

The couple had been cooking dinner together before their daughter came back home
Diễn tả hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động (mục tiêu) khác trong quá khứ.Van had been studying hard and felt comfortable about the Vietnamese test she was about to take
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ.My brother had been eating a lot of hamburger before dinnertime.
Nhấn mạnh một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứYesterday, she was very sad because she hadn’t been doing well on the test.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả hành động không có thực trong quá khứJohn would have been more confident if he had been preparing better

2. Các dạng bài tập

2.1. Bài tập 1: Chia đúng động từ trong ngoặc

When I went to the cinema, my friend (wait) …………………………… for me. So he were very disappointed with me. She (walk) ……………………………to school before she had a bicycle. Yesterday, my frined said he (stop) ……………………………playing sports for four years.. My dog (go) …………………………… out with me before my mother came home. They (think) ………………………..… about that story when you said. John (eat) ………………………….. snacks since he watched films. Jennie (sleep) ………………………………….before I woke her up. It (rain) ……………………….. for three days before we traveled here.

2.2. Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau và chia dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

Yesterday/he/tired/on/his/all/night/because/work/he/report Had/she/go to /report/for/3/hours/she/came/the/supermarket/before/home? My/30/minutes/brother/he/arrived/drive/for/before This/evening/very/tired/because/he/work/hard/all/Nam/was/day. I’d/been/waiting/I/did/think/that/I/was/in/the/wrong/address/for/15/minutes/when.

Ôn tập và thực hành kiến thức với bài tập thì tương lai đơn (Simple Present) có đáp án

2.3. Bài tập 3: Chia động từ để hoàn thành câu chính xác

We were very annoyed by the noise. Sure, our neighbours (have) … a party. My younger sister (cry)… for almost one hour before lunchtime If my mother and me (cook) rice together, we had more time shopping When I arrived, the cake in the fridge has been eaten. My younger brother (eat) … Huong would do better on the test if she (prepare) … better Yesterday afternoon, Mai felt very tired and she wanted to go to sleep. She (work) … hard all day When I went to the restaurant, Lan … (wait) for me. She was angry with me because I was late 1 hour and she … (wait) for a long time.

II. Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Bài tập 1

had been waitinghad been walking had been stopping had been going had been thinking had been eating had been sleeping had been raining

2. Bài tập 2

1 Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night

2 Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?

3 My brother had been driving for 30 minutes before he arrived 

4 This evening Nam was very tired because he had been working hard all day.

5 I’d been waiting for 15 minutes when I did think that I was in the wrong address.

3. Bài tập 3

1 were having

2 had been crying

3 had been working

4 were eating

5 had been preparing

6 I’d been working

7 was waiting … had been waiting

3 dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp bạn nâng trình ngữ pháp cực nhanh.

Hy vọng qua bài viết này Patado đã giúp bạn tự tin hơn khi đối diện với các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hãy luyện tập hàng ngày để không bị quên các cách dùng cũng như tích lũy kinh nghiệm giải đề nhanh hơn. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, nhanh ghé thăm Patado nhé!